ZEBALOS 400/57
(Amoxicillin 400mg+Acid Clavulanic 57mg)
Rx – Thuốc kê đơn
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Penicillin kết hợp với chất ức chế beta-lactamase.
Mã ATC: J01CRO2
Cơ chế tác động
Amoxicilin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm kháng sinh beta-lactam) có tác dụng ức chế một hoặc nhiều enzym (thường được gọi là protein gắn penicillin, PBPs) trong quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến làm suy yếu thành tế bào, thường sau đó là làm ly giải và chết tế bào.
Amoxicilin dễ bị phân hủy bởi men beta-lactamase do các vi khuẩn đề kháng tiết ra và do đó phổ hoạt tính của amoxicillin đơn lẻ không bao gồm các vi khuẩn sản xuất men này.
Acid clavulanic là một beta-lactam có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin. Acid clavulanic bất hoạt một số men beta-lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt của amoxicilin. Acid clavulanic dùng đơn lẻ không gây ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích nào trên lâm sàng.
Mối quan hệ dược động học – dược lực học
Thời gian trên nồng độ ức chế tối thiểu (T>MIC) được xem là yếu tố chính quyết định hiệu quả của amoxicilin.
Cơ chế đề kháng
Hai cơ chế chính của sự đề kháng với amoxicilin/acid clavulanic là:
– Bị bất hoạt bởi men beta-lactamase của vi khuẩn mà bản thân chúng không bị ức chế bởi acid clavulanic, bao gồm nhóm B, C và D.
– Có sự thay đổi các protein gắn penicillin PBPs, làm giảm ái lực của tác nhân kháng khuẩn với tế bào đích. Tính chống thấm của vi khuẩn hay cơ chế bơm ngược dòng có thể gây ra hoặc góp phần vào sự đề kháng của vi khuẩn, đặc biệt ở vi khuẩn Gram âm.
Nồng độ ngưỡng
Các nồng độ ngưỡng ức chế tối thiểu đối với amoxicilin/acid clavulanic theo Thử nghiệm của ủy ban Châu Âu về tính nhạy cảm kháng khuẩn (EUCAST).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thành phần công thức thuốc:
Công thức cho 1 gói thuốc bột pha hỗn dịch uống:
Thành phần hoạt chất:
Amoxicillin 400 mg
(dưới dạng amoxicillin trihydrat compacted) 459,2 mg)
Acid clavulanic 57 mg
(dưới dạng kali clavulanat/ syloid 133.66 mg)
Thành phần tá dược:
Aspartam, Polyplasdon XL 10, Bột hương dâu, Bột hương dứa, Magnesi sterat, Đường trắng vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế
Thuốc bột màu trắng đến trắng ngà, mùi thơm, vị ngọt.
Chỉ định
ZEBALOS 400/57 được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em:
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
- Viêm tai giữa cấp tính
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Viêm bàng quang
- Viêm bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, vết cắn động vật, áp xe nha khoa nghiêm trọng kèm viêm mô tế bào lan tỏa
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương
Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các chất kháng khuẩn thích hợp.
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Uống thuốc cùng với bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa.
- Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm và tiếp nối bằng đường uống.
- Phân tán đều bột thuốc trong gói với tối thiểu 20ml nước trước khi uống.
Liều dùng:
Liều dùng được thể hiện theo cả hai thành phần Amoxicilin/Acid Clavulanic trừ khi được nêu rõ là theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Liều dùng của Zebalos 400/57 được lựa chọn để điều trị nhiễm trùng cá nhân phụ thuộc vào:
– Các mầm bệnh dự kiến và độ nhạy cảm của chúng với các tác nhân kháng khuẩn (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
– Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn
– Độ tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng các dạng bào chế có hàm lượng khác với Zebalos 400/57 (ví dụ sử dụng dạng bào chế với liều amoxicilin cao hơn và / hoặc các tỉ lệ có phối hợp khác của amoxicilin với acid clavulanic) cần được xem xét khi cần thiết (xem phần Cảnh bảo và thận trọng khi dùng thuốc và Đặc tính dược lực học).
Trẻ em < 40 kg, Zebalos 400/57 cung cấp liều tối đa hàng ngày là 1.000 – 2.800 mg amoxicilin / 143 – 400 mg acid clavulanic, nếu sử dụng theo liều khuyến cáo bên dưới. Nếu phải sử dụng liều amoxicilin hàng ngày cao hơn thì nên cân nhắc việc lựa chọn một sản phẩm khác để tránh việc sử dụng acid clavulanic với liều hàng ngày cao hơn một cách không cần thiết (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Đặc tính dược lực học).
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) đòi hỏi thời gian điều trị dài hơn. Điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc về điều trị kéo dài).
Trẻ em ≥ 40 kg nên được điều trị theo phối hợp công thức dành cho người lớn.
Trẻ em < 40 kg
Liều khuyến cáo:
- 25 mg / 3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg / 6,4 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- Liều tối đa 70 mg / 10 mg/kg/ngày chia làm 2 lần có thể được xem xét đối với một số bệnh nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang và nhiễm trùng đường hô hấp dưới).
Không có dữ liệu lâm sàng của Zebalos 400/57 liên quan đến liều cao hơn 45 mg / 6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Không có dữ liệu lâm sàng của Zebalos 400/57 ở trẻ dưới 2 tháng tuổi. Do đó không có liều khuyến cáo cho lứa tuổi này.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều,
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCI) lớn hơn 30 ml/phút.
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, không nên sử dụng Zebalos 400/57 do không có liều khuyến cáo sẵn có.
Suy gan
Thận trọng khi dùng thuốc và nên kiểm tra chức năng gan định kỳ (xem phần Chống chỉ định và Cảnh báo thận trọng khi dùng thuốc).
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các hoạt chất, với penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng quá mẫn tặng tức thì (ví dụ: sốc phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (ví dụ: cephalosporin, carbapenem hoặc monolactam).
Tiền sử vàng da/ suy gan do dùng amoxicillin/acid clavulanic (xem phần tác dụng không mong muốn)
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng
Nên hỏi kỹ những gì liên quan đến tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị với amoxicilin/acid clavulanic (xem phần Chống chỉ định và Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (bao gồm cả sốc phản vệ và các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin và ở những người bị dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị bằng amoxicilin/acid clavulanic và có liệu pháp thay thế thích hợp.
Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin, cần phải xem xét để chuyển đổi từ amoxicilin/acid clavulanic sang sử dụng amoxicilin theo hướng dẫn chính thức. Thuốc này không phù hợp dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao khi vi khuẩn gây bệnh đã kháng với kháng sinh beta-lactam mà không qua trung gian beta-lactamase dễ bị ức chế bởi acid clavulanic. Không nên sử dụng để điều trị S. pneumoniae kháng penicilin.
Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao (xem phần Tác dụng không mong muốn).
Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicilin.
Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thể tăng khả năng phản ứng dị ứng da.
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Khi bắt đầu điều trị nếu xuất hiện sốt phát ban kèm mụn mủ trên diện rộng có thể là triệu chứng của ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (xem phần Tác dụng không mong muốn). Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng ngay Zebalos 400/57 và chống chỉ định sử dụng tiếp amoxicilin.
Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy gan (xem phân Cách dùng và liều lượng, Chống chỉ định và Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Biến cố ở gan đã được báo cáo chủ yếu ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và khi điều trị kéo dài. Những biến cố này rất hiếm gặp ở trẻ em. Dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hoặc sau khi điều trị nhưng trong một vài trường hợp có thể không rõ ràng cho đến khi đã chấm dứt điều trị vài tuần. Tất cả những triệu chứng này thông thường sẽ hồi phục. Biến cố ở gan có thể nghiêm trọng và trong trường hợp hiếm gặp có thể dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Những điều này gần như luôn xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng hoặc đang dùng đồng thời với thuốc có khả năng tác động đến gan (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo xảy ra với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn bao gồm amoxicilin và có thể ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc). Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào. Nên khi viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh xảy ra, nên ngừng điều trị amoxicilin/acid clavulanic ngay lập tức, bệnh nhân cần hỏi ý kiến Bác sĩ để có phương háp điều trị thích hợp. Chống chỉ định các thuốc chống nhu động trong tình huống này.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
Đã có báo cáo về sự kéo dài thời gian prothrombin nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng Zebalos 400/57. Nên theo dõi thích hợp khi kê toa đồng thời với các thuốc chống đông máu. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc và Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Nên điều chỉnh liều theo mức độ ở bệnh nhân suy thận (xem phần Cách dùng, liều dùng).
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân bị thiểu niệu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân điều trị bằng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicilin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu. Ở những bệnh nhân có thông ống bàng quang, nên duy trì kiểm tra thường xuyên tránh tắt ống (xem mục Quá liều và cách xử trí)
Trong thời gian điều trị với amoxicilin, biện pháp enzymatic glucose oxidase nên được sử dụng bất cứ khi nào thử nghiệm tìm sự hiện diện của glucose trong nước tiểu vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra với các phương pháp non-enzymatic.
Sự hiện diện của acid clavulanic trong thuốc có thể gây gắn kết không đặc hiệu của lgG và albumin bởi các màng tế bào hồng cầu dẫn đến test Coombs dương tính giả.
Đã có báo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính khi thực hiện test Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân sử dụng amoxicilin/acid clavulanic có phát hiện miễn nhiễm Aspergillus. Đã có báo cáo về phản ứng giữa polysaccharides non-Aspergillus và polyfuranoses với test Aspergillus ElA. Do đó, kết quả xét nghiệm dương tính ở những bệnh nhân dùng amoxicilin/acid clavulanic nên được xem xét một cách thận trọng và xác định lại bằng phương pháp phân tích khác.
Thuốc này chứa aspartam nên dùng thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin.
Quy cách đóng gói:
Hộp 14 gói x 1,5 g thuốc bột pha hỗn dịch uống
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco
Phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Nam Thái Dương
Địa chỉ: 51/2A Thành Thái, phường 14, quận 10, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 1800.9215
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Zebalos 400/57 (Amoxicillin 400mg+Acid Clavulanic 57mg) – Hộp 14 gói x 1,5 gram, kháng sinh dạng bột, mùi thơm, vị ngọt”