THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil) 40 mg.
Tá dược: Sucrose, Microcrystalline cellulose – Carboxymethyl cellulose Natri, Croscarmellose natri, Maltodextrin, Natri benzoat, Trinatri citrat khan, Acid citric khan, Sucralose, Xanthan gum, Sunset yellow, Mùi cam, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột pha hỗn dịch màu trắng đến trắng ngà, mùi cam, vị ngọt, đóng trong gói giấy nhôm.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em do vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxim và đặc biệt là:
- Viêm tai giữa cấp tính
- Viêm họng do Streptococus beta tan huyết nhóm A
- Viêm xoang
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nên xem xét các khuyến cáo về việc sử dụng kháng sinh thích hợp
CÁCH DÙNG
Dùng đường uống. Dạng hỗn dịch uống được khuyên dùng cho trẻ em. Thuốc được khuyến cáo uống cùng với bữa ăn.
Cách pha thuốc: Cho bột thuốc vào ly, thêm khoảng 5 ml nước sôi để nguội vào lắc hoặc khuấy đều cho phân tán hết.
LIỀU DÙNG
Đối với trẻ không bị bệnh lý về thận:
Liều trung bình là 8 mg/kg/ngày, không vượt quá liều dùng cho người lớn (200 mg/ngày khi bị đau họng và 400 mg ngày đối với các chỉ định khác).
Liều dùng được chia 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Liều thường dùng ở trẻ em phụ thuộc vào cân nặng
- Cân nặng từ 5 -25 kg: Số lượng mỗi liều chỉ định được chia tương ứng với cân nặng của trẻ tính bằng kg. Chia liều mỗi 2 lần/ngày là cần thiết.
- Thời gian điều trị viêm họng là 5 ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ClCr) > 40 ml/phút/1,73 m2: Dùng như liều thông thường
Độ thanh thải creatinin (ClCr) < 40 ml/phút/1,73 m2: cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều như sau:
- ClCr: 10 – 39 ml/phút/1,73 m2: Một liều cho mỗi 24 giờ.
- ClCr < 10 ml/phút/1,73 m2: Một liều cho mỗi 48 giờ.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Một liều sau mỗi lần lọc máu.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với Cefpodoxim hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Người rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cảnh báo đặc biệt
Ngừng điều trị khi có bất kỳ triệu chứng dị ứng nào.
Trước khi kê đơn thuốc nhóm Cephalosporin cần thực hiện các biện pháp kiểm tra, vì dị ứng với penicillin được xem là phản ứng chéo với Cephalosporin trong 5 -10%.
Thận trọng khi sử dụng
Ở những bệnh nhân dị ứng với các beta-lctam, nên tính đến khả năng dị ứng chéo.
Trong các trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều hàng ngày tùy theo độ thanh thải Creatinin.
Thuốc này không sử dụng ở trẻ dưới 15 ngày tuổi vì chưa có các nghiên cứu cụ thể.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Do nguy cơ về tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc dừng cho con bú hoặc uống thuốc.
ẢNH HƯỞNG CÚA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Trong trường hợp có tác dụng phụ như chóng mặt hay bị các bệnh về não, bệnh nhân không được lái xe hay sử dụng máy móc.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC
Thay đổi pH dạ dày: Thuốc kháng histamin H2 (Ranitidin) và thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd, natri bicarbonat)
Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận
Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu.
Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống
Xét nghiệm Coombs dương tính đã được mô tả trong quá trình điều trị với cephalosprin
Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng các chất khử, nhưng không xáy ra khi sử dụng với phương pháp glucose oxidase.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, đau đầu
Thường gặp: Ù tai, buồn nôn, nôn, chóng mặt, phát ban, ngứa, mề đay
Ít gặp: Viêm ruột
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Ép gói giấy nhôm. Hộp 30 gói x 1 g
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng
HẠN DÙNG: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC: USP
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUST FARMA QUỐC TẾ
Số 36 Đại lộ Hữu Nghị, Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
NHÀ PHÂN PHỐI
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM THÁI DƯƠNG
51/2A Thành Thái, phường 14, quận 10, TP Hồ Chí Minh
Hotline 1800 9215 (miễn phí cước gọi)
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cefpovera 40 (Cefpodoxime 40 mg) – Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, dạng bột pha uống, vị cam ngọt”