Thành phần:
Mỗi viên chứa
Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folii Ginkgo biloba sisccus)…………….. 120 mg
(tương đương 28,8 mg Flavonoid toàn phần)
Tá dược: Lactose monohydrat, Amidon, Microcrystallin cellulose (M101), PVP K30, Natri croscarmellose, Talc, Magnesi stearate, HPMC E06, Titan dioxyd, PEG 6000, Oxyd sắt đỏ, Sunset yellow, Brown HT, Tween 80 vừa đủ 1 viên.
Dược lực học: Theo kết quả nghiên cứu trên in vitro và in vivo thì cao Bạch quả có tác dụng sau:
- Điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch máu: Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và thay đổi tùy theo tính chất, đường kính và nguồn gốc của mô mạch máu. Ngoài ra còn phụ thuộc vào trương lực cơ bản và tình trạng của thành mạch, kích thích sự tiết EDRF (Endothelium derived relaxing factor) từ nội mô.
- Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chặn hiện tượng kết tập tiểu cầu, phòng sự tạo thành huyết khối và tai biến mạch máu não.
- Bảo vệ các nơron ở não và các tế bào thần kinh cảm giác.
- Cải thiện tuần hoàn máu: thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và làm tăng độ đàn hồi của hồng cầu và bạch cầu, do đó làm tăng tuần hoàn máu.
Dược động học:
- Cao Bạch quả hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Thuốc chủ yếu được hấp thu ở phần trên của đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1h30 phút.
- Thuốc được phân bố chủ yếu ở mắt, các loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân.
- Thuốc thải trừ qua đường niệu, thời gian bán hủy khoảng 4h30 phút.
Chỉ định
- Điều trị mất trí nhớ ngắn hạn, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, kém tập trung, trầm cảm.
- Điều trị trạng thái lão suy (kể cả bệnh Alzheimer).
- Điều trị hội chứng khập khiễng cách hồi, bệnh võng mạc (thoái hóa điểm vàng, bệnh võng mạc do đái tháo đường), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai, lãng tai) ở người cao tuổi.
- Hỗ trợ điều trị các di chứng sau đột quỵ, chấn thương sọ não.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1- 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn, mỗi đợt dùng từ 4 – 6 tuần.
- Có thể dùng thuốc trong thời gian dài.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Thuốc này không phải là thuốc hạ huyết áp, không thể dùng điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu, trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn: Rất hiếm gặp rối loạn tiêu hóa nhẹ, nhức đầu, dị ứng da. Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ có thai và đang cho con bú:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ, không nên dùng thuốc khi đang có thai hoặc đang cho con bú nếu không có hướng dẫn của thầy thuốc.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chảy máu.
- Không dùng cùng thuốc chỉ huyết, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm.
Người lái xe và vận hành máy móc: Được dùng.
Quá liều và xử trí: Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
SĐK: VD-28174-17
NSX: MEDIPLANTEX
Địa chỉ: 356 Giải phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Công ty phân phối: TNHH Nam Thái Dương
Hãy là người đầu tiên nhận xét “NEUCITIN – Cao khô lá Bạch quả 120 mg”