Bivigas là sản phẩm thuộc nhóm thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày, điều trị loét dạ dày, tá tràng.
THÀNH PHẦN:
Sucralfat …………………………………1,0 g
Tá dược: Xanthan gum, sorbitol 70% không kết tinh, methylparaben, propylparaben, propylen glycol, aspartam, dinatri hydrophosphat, mùi dưa bột, nước tinh khiết vừa đủ 1 gói 5 ml.
DẠNG BÀO CHẾ:
Hỗn dịch màu trắng đục như sữa, có mùi dưa gang, vị ngọt.
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính
- Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress
- Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
- Viêm thực quản.
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.
LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
- Loét tá tràng, viêm dạ dày: Uống 2 gói/ lần, mỗi ngày uống 2 lần (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ). Hoặc 1 gói/ lần, 4 lần/ ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4 đến 8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8 gói/ ngày.
- Loét dạ dày lành tính:
Người lớn: 1 gói/ lần, ngày uống 4 lần. Ðiều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 – 8 tuần
Nếu người bệnh có chứng cứ rõ ràng bị nhiễm Helicobacter pylori, cũng cần được điều trị để loại trừ H.pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế thụ thể H2 hay ức chế bơm proton.
- Phòng tái phát loét tá tràng: Uống 1 gói/ lần, ngày uống 2 lần. Ðiều trị không được kéo dài quá 6 tháng. Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ H. pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.
- Phòng loét do stress: Uống 1 gói/ lần, 4 lần/ ngày. Liều tối đa 8 gói/ ngày.
- Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress: Uống 1 gói/ lần, 6 lần/ ngày. Liều tối đa 8 gói/ ngày.
- Viêm loét miệng: Dùng 1 gói pha thêm 5 ml súc miệng và nhổ bỏ hoặc súc miệng và nuốt 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 12 – 15 tuổi:
Uống 1 gói/ lần, 4 – 6 lần/ ngày.
CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng qua đường uống vào lúc bụng đói, uống trước bữa ăn hoặc trước khi ngủ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với sucralfat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các tác dụng không mong muốn của sucrafal ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngưng thuốc
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
Cảnh báo và thận trọng:
- Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng vài ngày. Trường hợp suy thận nặng nên tránh dùng.
- Không dùng chung với các sản phẩm khác có chứa nhôm, để tránh nguy cơ tăng hấp thu nhôm đưa đến ngộ độc.
- Do thuốc có chứa methylparaben và propylparaben trong tá dược, có thể gây dị ứng ở 1 số người.
Trường hợp có thai và cho con bú:
- Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
- Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa không. Nếu có, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thận trọng vì thuốc có thể gây ít nhiều chóng mặt, hoa mắt.
Tương tác thuốc:
- Antacid: Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng 1 lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút.
- Cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Phải uống các thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Táo bón.
- Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng.
- Hiếm gặp: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Quá liều và cách xử trí:
Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa rất ít nên ít khi có khả năng gây quá liều. Một vài trường hợp quá liều hiếm hoi cho thấy gồm các triệu chứng giống như tác dụng phụ: khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn.
BẢO QUẢN: Không quá 30°C.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 30 gói × 5 ml
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT: BRV HEALTHCARE
CÔNG TY PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM THÁI DƯƠNG
HOTLINE: 1800 9215
Hãy là người đầu tiên nhận xét “BIVIGAS – Dự phòng và điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm loét miệng”