THÀNH PHẦN: Albendazol…………. 400 mg
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
(Mô tả: Viên nén bao phim màu cam hình thuôn dài có khắc chữ “P/K” trên 1 mặt của viên.)
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA ALBENDAZOLE:
– Albendazol là thuốc kháng giun dùng đường uống Phổ rộng
– Albendazol ức chế giun tròn ngăn tổng hợp vi ống. Thuốc này cũng diệt cả ấu trùng trong bệnh nang sán, ấu trùng sán dây, nhiễm giun đũa và giun móc, diệt cả trứng của giun đũa, giun móc và giun tóc.
CHỈ ĐỊNH:
Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh)
Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không phẫu thuật được.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloids stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereia bancrofi, Loa loa).
Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T.cati.
Bệnh do Giardia gây ra.
Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
- CÁCH DÙNG
Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
- LIỀU DÙNG
– Bệnh ấu trúng sán lợn do Cysticericus cellulose ở mô thần kinh
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng >= 60 kg: 400 mg/lần, 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8-30 ngày
Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8-30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết
Chưa có liều cho trẻ em dưới 6 tuổi
– Bệnh nang sán chó (Echinococus granulosus): (điều trị xen kẽ với phẫu thuật):
Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp
– Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
– Giun lươn (Strongyloides)
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
– Giun Capillaria
Người lớn và trẻ em: 200 mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày
– Ấu trùng di trú ở da
Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5-7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 5 ngày
– Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis
Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày
– Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (Bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm
– Nhiễm Toxocarca (ấu trùng di trú nội tạng): Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400 mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN
– Nên tìm đúng nguyên nhân để có thuốc điều trị cùng với phác đồ điều trị với từng nguyên nhân.
– Hầu hết các thuốc trị giun sán chống chỉ định với Phụ nữ có thai hoặc người bị xơ gan, loét dạ dày nặng.
– Đối với điều trị giun, phải uống nhắc lại cách 2 – 3 tuần vì thuốc chỉ giết con trưởng thành và không giết trứng hay ấu trùng.
– Trong thời gian điều trị giun lươn, việc sử dụng bừa bãi một số thuốc gây suy giảm miễn dịch như Corticoid làm nhiễm bệnh giun lươn bùng phát hơn. Nên tầm soát giun lươn trước khi sử dụng Corticoid.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với nhóm benzimidazol, phụ nữ có thai.
Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Trẻ < 2 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Sốt, nhức đầu, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn, nôn.
– Ít gặp: dị ứng, giảm bạch cầu, suy thận.
– Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu đường tiêu hóa (đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn) và nhức đầu. Trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng không mong muốn có thể gặp nhiều hơn và nặng hơn.
– Các phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
– Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
– Phụ nữ mang thai: không nên dùng trừ trường hợp bắt buộc. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc phát hiện mang thai thì phải ngừng thuốc ngay.
– Với phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc một tháng.
– Phụ nữ cho con bú: chưa biết mức độ thuốc tiết vào sữa, do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
NHÀ SẢN XUẤT: Pharvis Korea Pharm. Co., LTD (Xuất xứ Hàn Quốc)
SỐ ĐĂNG KÝ: VN-22488-19
Hãy là người đầu tiên nhận xét “ALXAC Tab”